Thông tư số 22/2022/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện QCVN 18:2022/BTTTT thay thế QCVN 18:2014/BTTTT

Ngày 29/11/2022 Bộ TT&TT đã ban hành Thông tư số 22/2022/TT-BTTTT kèm theo QCVN 18:2022/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/05/2023

Ngày 29/11/2022 Bộ TT&TT đã ban hành Thông tư số 22/2022/TT-BTTTT kèm theo QCVN 18:2022/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/05/2023 và bắt buộc áp dụng trong thủ tục nhập khẩu và chứng nhận hợp quy đối với một số loại thiết bị thu phát sóng vô tuyến. Một số nội dung chính của Thông tư như sau: 

Lộ trình áp dụng 

1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, các thiết bị đầu cuối thiết bị thông tin vô tuyến điện (thuộc phạm vi điều chỉnh trong QCVN 18:2022/BTTTT) nhập khẩu và sản xuất trong nước phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại QCVN 18:2022/BTTTT.

2. Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thiết bị đầu cuối thiết bị thông tin vô tuyến điện (thuộc phạm vi điều chỉnh trong QCVN 18:2022/BTTTT) áp dụng QCVN 18:2022/BTTTT kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

 Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh và khai thác các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam

Phạm vi điều chỉnh 

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu chung về tương thích điện từ (EMC) đối với các thiết bị vô tuyến và phụ trợ liên quan, không bao gồm thiết bị thu quảng bá.

Các thông số kỹ thuật liên quan đến cổng ăng ten của thiết bị vô tuyến và phát xạ bức xạ từ cổng vỏ của thiết bị vô tuyến và tổ hợp của thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ không nằm trong phạm vị điều chỉnh của quy chuẩn này.

Cách bố trí đo kiểm EMC và phương pháp đánh giá kết quả đo kiểm riêng thích hợp cho từng loại thiết bị vô tuyến được quy định trong các phần Điều kiện riêng liên quan tại các phần của bộ tiêu chuẩn ETSI EN 301 489.

Trong trường hợp khác biệt (ví dụ về điều kiện riêng, định nghĩa, chữ viết tắt) giữa Quy chuẩn này và các quy định trong Điều kiện riêng liên quan tại các phần của bộ tiêu chuẩn ETSI EN 301 489 thì áp dụng phần Điều kiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn ETSI EN 301 489.

Trường hợp không có quy chuẩn kỹ thuật quy định điều kiện riêng cho thiết bị dịch vụ vô tuyến cụ thể, ví dụ trong trường hợp khởi tạo mới một dịch vụ vô tuyến hoặc một ứng dụng cụ thể, thì có thể sử dụng Quy chuẩn này cùng với thông tin riêng của thiết bị vô tuyến do nhà sản xuất cung cấp để kiểm tra các yêu cầu EMC như đã nêu ra trong Quy chuẩn này.

Danh sách các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của thông tư này như sau: 

TT

Tên sản phẩm, hàng hóa theo QCVN

Mã số HS

Mô tả sản phẩm, hàng hóa

1

Thiết bị điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao)

8517.11.00

- Khối trung tâm (còn gọi là trạm gốc hay máy mẹ): được đặt cố định và đấu nối với đôi dây điện thoại của mạng điện thoại công cộng (PSTN); sử dụng ăng ten tích hợp hoặc ăng ten nối ngoài;

- Khối di động (còn gọi là máy con): máy cầm tay sử dụng ăng ten tích hợp và máy đặt trên bàn hoặc lắp đặt trên các phương tiện di động sử dụng ăng ten nối ngoài. Khối này mang số thuê bao điện thoại của khối trung tâm và có thể đàm thoại nội bộ với khối trung tâm.

2

Thiết bị vô tuyến điều chế biên độ đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz

8517.61.00

Trạm gốc (thiết bị có ổ cắm ăng ten, sử dụng tại vị trí cố định);

8517.14.00

Thiết bị di động (thiết bị có ổ cắm ăng ten, thường được sử dụng trong xe hoặc các trạm lưu động) dùng đ truyền dữ liệu và thoại;

Thiết bị di động cầm tay (có  cắm ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten ngoài) dùng để truyền dữ liệu và thoại;

8517.62.59

Thiết bị di động (thiết bị có ổ cắm ăng ten, thường được sử dụng trong xe hoặc các trạm lưu động) dùng để truyền dữ liệu;

Thiết bị di động cầm tay (có  cắm ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten ngoài) dùng đ truyền dữ liệu.

3

Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ thấp dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải

8517.62.59

Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ thấp băng tần 5,8 GHz sử dụng trong giao thông đường bộ (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu);

- Có kết nối đầu ra vô tuyến và ăng ten hoặc có ăng ten tích hợp;

- Chỉ dùng cho truyền dữ liệu;

- Tốc độ dữ liệu hướng lên và hướng xuống lên đến 31,5 kbit/s;

- Hoạt động  các tần số vô tuyến trong dải từ 5725 MHz đến 5875 MHz.

4

Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C

8517.62.59

Thiết bị VSAT (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) hoạt động trong băng tần C của dịch vụ thông tin qua vệ tinh thuộc quỹ đạo địa tĩnh.

5

Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần Ku

8517.62.59

Thiết bị VSAT (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) hoạt động trong băng tần Ku của dịch vụ thông tin qua vệ tinh thuộc quỹ đạo địa tĩnh.

6

Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 GHz - 3 GHz

8517.62.59

Trạm (thiết bị) đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 GHz - 3 GHz (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).

7

Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không

8526.91.10

Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không dân dụng dùng trên mặt đất hoạt động trong băng tần từ 328,6 MHz đến 335,4 MHz.

8

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc t xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí)

8517.62.59

8517.62.69

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí) nhưng không dùng cho điện báo/điện thoại.

9

Thiết bị vô tuyến dẫn đường

8526.91.10

8526.91.90

Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến dùng cho mục đích dẫn đường, cảnh báo chướng ngại vật thuộc nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh, dn đường hàng không, dẫn đường hàng không qua v tinh.

10

Thiết bị đầu cuối thông tin di động thế h thứ năm (5G)

8517.62.59

8517.13.00

8517.14.00

Máy điện thoại hoặc thiết bị đầu cuối di động (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) sử dụng công nghệ thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

- Đầu cuối thông tin di động mặt đất;

- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;

- Truy nhập vô tuyến băng tn 5 GHz;

- Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.

11

Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G)

8517.61.00

Thiết bị trạm gốc (trạm BTS) của mạng thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM;

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD;

- Thiết bị trạm gốc thông tin di đng E-UTRA FDD.

12

Thiết bị lặp thông tin di động thế h thứ năm (5G)

8517.62.59

Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

- Lặp thông tin di động GSM;

- Lặp thông tin di động W-CDMA FDD;

- Lặp thông tin di động E-UTRA FDD.

13

Thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN)

8517.61.00

8517.62.21

8517.62.59

8517.62.69

8517.62.99

8517.69.00

Thiết bị trạm gốc, thiết bị truy cập vô tuyến, hoặc thiết bị đầu cuối có chức năng cảm biến, đo lường, ghi nhận và truyền tải các thông số cần đo qua giao diện vô tuyến.

9015.10.90

9026.80.20

Các cảm biến có chức năng đo lường các thông số môi trường, ghi nhận và truyền ti các thông số cần đo qua giao diện vô tuyến.

14

Thiết bị Ra đa (trừ thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi bin và Ra đa thuộc loại thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn)

8526.10.10

8526.10.90

Tt cả các loại thiết bị Ra đa dùng trên mặt đất, hoặc trang bị trên máy bay dân dụng, trừ thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.

15

Thiết bị vi ba số

8517.62.59

Thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu sử dụng công nghệ vi ba số.

16

Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự

8517.14.00

Thiết bị vô tuyến cầm tay có ăng ten liền dùng phương thức điều chế góc trong các lưu động mặt đất, chủ yếu cho thoại tương tự, hoạt động trong dải tần số vô tuyến t 30 MHz đến 1 000 MHz với các khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz.

17

Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại)

8517.61.00

Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng ten được sử dụng  vị trí cố định);

8517.14.00

Trạm di động (có ổ cắm ăng ten thưng được sử dụng trên một phương tiện vận tải hoặc như một trạm lưu động) hoặc máy cầm tay với mục đích truyền số liệu và/hoặc thoại.

18

Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại)

8517.14.00

Thiết bị vô tuyến di động mặt đất sử dụng điều chế góc có đường bao không đổi, hoạt động  dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1 GHz, với các khoảng cách kênh 12,5 kHz và 25 kHz, bao gồm thiết bị cầm tay vô tuyến số hoặc vô tuyến kết hợp tương tự/số dùng ăng ten liền để truyền số liệu và/hoặc thoại.

19

Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự

 

Các thiết bị trong hệ thống điều chế góc sử dụng trong nghiệp vụ di động mặt đất, hoạt động tại các tần số vô tuyến giữa 30 MHz và 1 000 MHz, có khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz dùng cho thoại tương tự, bao gồm:

8517.61.00

- Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng ten);

8517.14.00

- Trạm di động (có ổ cắm ăng ten);

- Máy cầm tay có  cắm ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten (thiết bị ăng ten liền) nhưng có đầu nối RF 50 Ω bên trong cố định hoặc tạm thời cho phép kết nối đến cổng ra của máy phát và cng vào của máy thu.

20

Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung

8517.62.59

8517.62.69

8517.62.59

8526.10.10

8526.10.90

8526.92.00

Thiết bị có đầu nối ăng ten ngoài và/hoặc với ăng ten tích hợp, dùng để truyền hoặc nhận tiếng, hình nh hoặc dạng dữ liệu khác; kể cả thiết bị sử dụng công nghệ giao tiếp trường gần NFC (Near Field Communication) chủ động.

Thiết bị cảnh báo vô tuyến điện, thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện, thiết bị đo từ xa vô tuyến điện, thiết bị truyền dữ liệu chung, hoạt động trong dải tần số từ 40 GHz đến 246 GHz cho các trường hợp:

- Có kết nối đầu ra vô tuyến với ăng ten riêng hoặc với ăng ten tích hợp;

- Sử dụng mọi loại điều chế;

- Thiết bị cố định, thiết bị di động và thiết bị cầm tay.

21

Thiết bị phao vô tuyến đnh vị khẩn cấp (ELT)

8517.62.61

Thiết bị phát tín hiệu vị trí khẩn cấp sử dụng sóng vô tuyến điện chuyên dùng trên tàu bay (thiết bị ELT).

22

Thiết bị vô tuyến dẫn đường

8526.91.10

8526.91.90

Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến dùng cho mục đích dẫn đường, cảnh báo chướng ngại vật thuộc nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh, dẫn đường hàng không, dẫn đường hàng không qua vệ tinh.

23

Thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt

8526.10.10

8526.10.90

Thiết bị Ra đa cự ly ngắn dùng cho các ứng dụng trong thông tin giao thông (đường bộ hoặc đường sắt) như điều khiển hành trình, phát hiện, cảnh báo, tránh va chạm giữa phương tiện giao thông với vật thể xung quanh.

24

Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn khác

8517.62.59

8526.10.10

8526.10.90

8526.92.00

Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn chưa được liệt kê tại mục 2 của Danh mục tại Phụ lục I của Thông tư này và mục 4 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này;

- Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn đã được liệt kê tại mục 2 của Danh mục tại Phụ lục I của Thông tư này và mục 4 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng.

25

Thiết bị khác

8517.62.59

8517.62.69

8517.62.99

8517.69.00

8526.10.10

8526.10.90

8526.91.10

8526.91.90

8526.92.00

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên chưa được liệt kê tại mục 1 của Danh mục tại Phụ lục I và mục 3 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này.

- Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên đã được liệt kê tại mục 1 của Danh mục tại Phụ lục I và mục 3 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng.

 

Chi tiết Thông tư vui lòng tham khảo tại đây

 

Bình luận
Gửi bình luận
Bình luận
    Khách hàng đánh giá
    5.0
    5
    0%
    4
    0%
    3
    0%
    2
    0%
    1
    0%

    Chia sẻ nhận xét về sản phẩm

    Đánh giá và nhận xét

    Gửi nhận xét của bạn