Chỉ định này là một bước tiến lớn của Dt&C VINA trong lĩnh vực thử nghiệm, đưa Dt&C VINA trở thành phòng lab duy nhất ở Việt Nam tại thời điểm hiện tại có thể thực hiện QCVN 132:2022/BTTTT này.
Thông tin chung
QCVN 132:2022/BTTTT được ban hành kèm theo Thông tư 24/2022/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ngày 30 tháng 11 năm 2022 “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện đối với thiết bị đầu cuối viễn thông và công nghệ thông tin”.
Quy chuẩn này được soạn thảo dựa trên tiêu chuẩn IEC 62368-1:2018 (bắt nguồn từ IEC 62949:2017, phiên bản này đã được ban hành với số hiệu QCVN 22:2021/BTTTT), bao gồm nội dung chính về các yêu cầu an toàn điện và một số yêu cầu về an toàn vật lý (độ bền) như thử nghiệm va đập, thử nghiệm rơi tự do... QCVN 132:2022/BTTTT thay thế các yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản 2.4 của QCVN 22:2010/BTTTT.
QCVN 132:2022/BTTTT có hiệu lực thi hành kể từ 01/01/2024.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu an toàn điện áp dụng cho bản thân các thiết bị đầu cuối viễn thông và công nghệ thông tin.
Quy chuẩn này không quy định các yêu cầu an toàn điện của các giao diện được thiết kế và dự định để kết nối tới mạng viễn thông và công nghệ thông tin.
Dt&C VINA chính thức nhận được cấp phép thực hiện QCVN 132:2022/BTTTT, với quy trình làm việc nghiêm ngặt, tuân thủ quy định phòng lab cùng đội ngũ kỹ sư, chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết thực hiện đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật theo quy định của nhà nước, đảm bảo tiến độ dự án, kết quả thử nghiệm chính xác và nhanh chóng tới cho quý khách hàng. Các sản phẩm thử nghiệm tại phòng lab Dt&C VINA đều phải được bảo mật tuyệt đối theo quy định.
Danh mục Mã số HS của thiết bị đầu cuối viễn thông và công nghệ thông tin
STT | Tên sản phẩm, hàng hóa theo QCVN | Mã HS | Mô tả sản phẩm, hàng hóa |
1 | Thiết bị điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao vô tuyến DECT | 8517.11.00 | Bộ điện thoại hữu tuyến bao gồm một máy mẹ (base station) đi kèm với một hoặc vài máy điện thoại không dây kéo dài bằng sóng vô tuyến điện (máy con) sử dụng công nghệ DECT. Các máy di động cầm tay (máy con) kết nối đến mạng cố định thông qua máy mẹ (base station), là một máy điện thoại cố định kết nối cuộc gọi đến mạng cố định. |
2 | Máy tính cá nhân để bàn (Desktop computer) | 8471.41.10 | Thiết bị được thiết kế chức trong cùng một vỏ, có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau, có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều chức năng: - Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2.4 GHz; - Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz; - Đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD; - Đầu cuối thông tin di động E-UTRA FDD; - Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G); - Phát, thu – phát vô tuyến cự ly ngắn. |
3 | Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình cáp sử dụng kỹ thuật số | 8528.71.11 8528.71.19 8528.71.91 8528.71.99 | Thiết bị giải mã tín hiệu trong mạng truyền hình cáp sử dụng kỹ thuật số. Thiết bị có thể có hoặc không có chức năng tương tác thông tin với nhà cung cấp dịch vụ. |
4 | Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình IPTV | 8528.71.11 8528.71.19 8528.71.91 8528.71.99 | Thiết bị giải mã tính hiệu trong mạng truyền hình IPTV (truyền hình qua đường truyền Internet). Thiết bị có thể có hoặc không có chức năng tương tác thông tin với nhà cung cấp dịch vụ. |
5 | Thiết bị thu hình có tích hợp chức năng thu tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (iDTV) | 8528.72.92 8528.72.99 | Thiết bị thu dùng trong truyền hình có chức năng giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất sử dụng công nghệ DVB-T2. |
6 | Thiết bị khuếch đại trong hệ thống phân phối truyền hình cáp | 8517.62.49 | Thiết bị có chức năng khuếch đại tín hiệu được sử dụng trong mạng truyền hình cáp (hệ thống hữu tuyến sóng mang hoặc hệ thống hữu tuyến kỹ thuật số). |
7 | Thiết bị điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao) | 8517.11.00 | Thiết bị điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao vô tuyến, có công suất máy phát đến 25W khai thác trên mạng điện thoại cố định, dùng để truyền dẫn tín hiệu thoại tương tự và được kết nối với mạng điện thoại cố định qua giao diện tương tự hai dây (trừ thiết bị DECT); Chỉ áp dụng cho khối trung tâm (còn gọi là trạm gốc hay máy mẹ): được đặt cố định và đầu nối với đôi dây điện thoại của mạng điện thoại công cộng (PSTN)l sử dụng ăng ten tích hợp hoặc ăng ten nối ngoài. |
8 | Máy tính xách tay | 8471.30.20 | Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình, có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều chức năng: - Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2.4 GHz; - Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz; - Đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD; - Đầu cuối thông tin di động E-UTRA FDD; - Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G); - Phát, thu – phát vô tuyến cự ly ngắn. |
9 | Máy tính bảng (Tablet) | 8471.30.90 | Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình (trừ máy tính xách tay, notebook, subnotebook), có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều chức năng: - Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2.4 GHz; - Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz; - Phát, thu – phát vô tuyến cự ly ngắn. |
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ Dt&C VINA qua email: info@dtnc.vn hoặc hotline: 0862619168 (Hà Nội), 0971932808 (HCM).